Subscribe:

CÁC GUIDE OGRE MAGI (theo tác giả)
-----------------------------------------------
Tên guide: Hướng dẫn chơi Orge Magi: Aggron Stonebreaker - Vị pháp sư hai đầu
Tác giả: Longga66
=====================================

hocchoidota.blogspot.com


Aggron Stonebreaker Strength Strength 23 + 3.2
Aggron Stonebreaker Agility Agility 14 + 1.55
Aggron Stonebreaker Intelligence Intelligence 17 + 2.4

Ưu điểm:
  • Strength tăng mỗi lvl cao ngang hàng với Strength hero .
  • Dam khởi điểm trung bình cao , animation tốt , dễ last hit . Giáp cơ bản khá cao , khiến Orge khá trâu bò ngay từ lvl 1 .
  • Bộ skill mạnh và hữu dụng từ đầu đến cuối game .
  • Sở hữu 1 Ultimate thuộc vào hàng ngũ dễ lật kèo nhất DotA .
Nhược điểm:
  • Là melee hero , Orge gặp 1 chút khó khăn khi đi lane cũng như việc harass đối thủ bằng attack thường , hay phá ward + tấn công ở các vị trí cao .
  • Tốc độ di chuyển không cao .
  • Bộ skill rất hao mana , khá phụ thuộc vào level .
  • Khả năng deal dam dựa nhiều vào may mắn .

Qua 1 số nhận định trên hẳn ta đã có được hướng đi đúng đắn cho Orge:
  • Orge có thể build theo hướng supporter-semi tanker, ngoài ra còn có thể farm để trở thành 1 caster-semi carrier ở late game .
  • Thực sự thiếu thốn mana, nên ta sẽ ưu tiên build các item tăng mana pool cũng như regen .
  • Agility tăng rất thấp nên hướng battle mage theo kiểu đánh chay không thực sự hiệu quả , nhất là khi Orge còn là melee . Việc có 1 skill 3 buff Attack Speed không có nghĩa là ta sẽ build Buriza hay Devine cho Orge , ít nhất là trong guide này .
Suy nghĩ về 1 số vấn đề liên quan tới vai trò của Orge trong Competitive Meta game hiện nay :
  • Orge Magi chưa thực sự có chỗ đứng trong hàng ngũ những supporter – roamer tốt trong competitive game hiện tại . Việc là melee , skill hao mana và sự phụ thuộc vào level/item/may mắn đã dẫn tới việc Orge khá thọt khi chơi như 1 supporter ở Competitive game.

Hãy so sánh 1 chút giữa Orge và 1 số hot supporter khác :

Crystal Maiden DotA Hero Rylai: Top 1 supporter trong rất nhiều line up . Aura hỗ trợ đồng đội hoàn hảo trong early game , các skill có range cast khá xa, thời gian dissable lâu, và trên hết là 1 range hero . Điểm yếu máu gián không làm cho những Rylai player chùn bước , trái lại nhờ đó mà kĩ năng chọn vị trí trong combat của các supporter đã ngày 1 được cải thiện .

Vengeful Spirit DotA Hero Vengeful Spirit (VS) : Stun mạnh , dam to không thua kém stun của Orge . Với khả năng lấy sight và phá thế combat của đối phương , aura hỗ trợ carrier tốt vào late game , VS vẫn luôn là 1 supporter cực kì đáng ban và pick trong mọi competitive game .

Alchemist DotA Hero Alchemist: Thực ra không còn là 1 supporter hàng hiệu như thủa người ta mới dùng hắn lần đầu tiên vào thời địa 6.67 -> , nhưng tôi đưa ra để so sánh ngang bằng về 2 hero melee. Stun có duration cao bậc nhất trong dota nếu lý tưởng, khả năng trừ giáp/phá combat tốt , và đặc biệt là khả năng farm bù không phải bàn cãi khiến Alchemist rất ít khi trở thành gánh nặng cho team. Về late với lượng item kha khá , Alchemist có thể trở thành 1 tanker/DPS/Intinator/Buy back-er/Pusher hàng hiệu ( tất nhiên đó là chuyện trước khi buy back bị cooldown ) .

Với những sự so sánh trên, hẳn ta đã thấy cần 1 line up, hoặc 1 chiến thuật gì đó thật sáng tạo mới có thể đánh bóng tên tuổi của Orge trên chiến trường DotA chuyên nghiệp. Guide hôm nay của chúng ta sẽ không bàn về vấn đề này, mà sẽ đi sâu vào việc sử dụng 1 ganker-semi caster carrier hàng đầu DotA. 



Skills

 Fireblast (F)
Làm nổ tung kẻ thù với sức mạnh của lửa . gây lượng dam khủng khiếp và stun 1.5s .
  • Level 1 - Deals 75 damage. 
  • Level 2 - Deals 125 damage. 
  • Level 3 - Deals 175 damage. 
  • Level 4 - Deals 275 damage. 
  • Mana Cost: 75/ 85/ 95/ 105
  • Cooldown: 15

 Ignite (G)
Vứt chai hóa chất gây cháy và đốt đối thủ . Làm chúng vô cùng đau đớn ; yếu dần và chuyển động + đánh chậm hơn. .Lasts 7.5 seconds.
  • Level 1 - 10 damage/sec; 10% slow. 
  • Level 2 - 20 damage/sec; 15% slow. 
  • Level 3 - 30 damage/sec; 20% slow. 
  • Level 4 - 40 damage/sec; 30% slow. 
  • Mana Cost: 95/ 105/ 115/ 125
  • Cooldown: 12

 Bloodlust (B)
Kích dục phe mình và chính org ; tăng khả năng di chuyển và tốc độ tần công . Lasts 30 seconds.
  • Level 1 – Gia tăng attack speed by 20% và movement speed by 6% 
  • Level 2 – Gia tăng attack speed by 30% và movement speed by 9%
  • Level 3 – Gia tăng attack speed by 40% và movement speed by 12%
  • Level 4 – Gia tăng attack speed by 50% và movement speed by 15% 
  • Mana Cost: 75
  • Cooldown: 20

 Multi Cast (C)
Cho phép Ogre Magi có khả năng cast liên tục phép 1 lúc ; làm cho các spell mang nhiều quyền năng hơn . Tạo cơ hội gây bội số của các đòn spell chỉ trong 1 lần cast .
  • Level 1: Fire Blast: Cooldown giảm xuống còn 12 seconds, 30% cơ hội chuyển 2 lần cast Fire Blast mana cost của Fire Blast tăng 30 => 135 mana .
  • Bloodlust: Cooldown giảm xuống 15 seconds
  • Ignite: AoE của spell là 150
  • Level 2: Fire Blast: Cooldown giảm xuống còn 9 seconds, 45% cơ hội chuyển 2 lần cast Fire Blast ; 22.5% cơ hội chuyển 3 lần cast Fire Blast mana cost của Fire Blast tăng 50 => 185 mana .
  • Bloodlust: Cooldown giảm xuống còn 10 seconds
  • Ignite: AoE của spell là 300
  • Level 3: Fire Blast: Cooldown giảm xuống còn 6 seconds,60% cơ hội chuyển 2 lần cast Fire Blast ; 30% cơ hội chuyển 3 lần cast Fire Blast ; 15% cơ hội chuyển 4 lần cast Fire Blast . mana cost của Fire Blast tăng 30 => 205 mana .
  • Bloodlust: Cooldown giảm xuống còn 5 seconds 
  • Ignite: AoE của spell là 450
  • Mana Cost: N/A
  • Cooldown: N/A


Skill Build:
  • 1. Fireblast 
  • 2. Ignite 
  • 3. Fireblast / Ignite .
  • 4. Ignite / Fireblast .
  • 5. Fireblast
  • 6. Multi Cast / Ignite
  • 7. Fireblast 
  • 8. Ignite 
  • 9. Ignite / Multi Cast
  • 10. Bloodlust
  • 11. Multi Cast
  • 12. Bloodlust
  • 13. Bloodlust
  • 14. Bloodlust
  • 15. Stats
  • 16. Multi Cast 
  • 17-25. Stats.
Giải thích về skill build:

 Fireblast tăng ngay từ lvl 1 vì stun từ lvl 1 lúc nào cũng rất hữu dụng: hỗ trợ giết người , cứu teammates .

 Ignite tăng ngay sau đó và song song với Fireblast vì hỗ trợ dam và slow tăng theo level . 2 skill này chính là bộ combo mạnh của Orge sẽ nói thêm ở phần sau . Có 1 điểm đặc biệt trong guide này đó là level 3 có thể lấy  Ignite thay cho Fireblast theo lối truyền thống , vì tại level 3 Ignite có dam lớn hơn và thêm 1 giây slow có phần trội hơn Fireblast với thời gian stun cố định và dam chưa cao .

 Bloodlust là 1 skill khá tốt dành cho mọi thành phần trong team , tuy nhiên không cần tăng sớm vì có tăng sớm cũng không có mana để spam . Tăng max ở lvl 14 là khi Orge có khả năng regen mana tốt hơn , sẽ hiệu quả hơn . Tuy nhiên nếu cảm thấy thiếu mana / thiếu máu , có thể tăng 2 điểm và tăng Stats trước cũng được , nhưng thực sự là không cần vì 1 2 điểm stats không làm nên nhiều khác biệt , trong khi vài % MS / AS lại rất có giá trị .

 Multi Cast Có 2 trường phái tăng Multi Cast chính: Tăng ngay ở level 6 hoặc tăng ở level 9. Tăng Multi Cast sớm ngay tại level 6 có lợi thế giúp giảm cooldown 2 skill làm nên combo của Orge là Fireblast và Ignite, tuy nhiên lại làm tăng manacost của Fireblast lên 30/70/110 , thực sự đáng kể ở eraly game nếu Orge chưa có được những item giúp regen mana tốt . Vì vậy hãy cân nhắc vào khả năng regen mana của bản thân mà xác định tăng multi cast ở lvl 6 hoặc lvl 9 .

 Unrefined Fireblast: 1 phiên bản khác của Fireblast , được add thêm như 1 skill thứ 5 khi Orge cầm  Aghanims Scepter. Skill này không cần phải tăng để có được nên không có gì nhiều liên quan tới phần này . Chi tiết hơn về các skill của Orge sẽ được nói tới ở phần sau .



Hướng lên item:
Orge có hướng lên item rất đa dạng và tùy hứng dựa vào line up và điều kiện kinh tế , cũng như sở thích của người chơi . Trong guide thiên về public style này , tôi sẽ trình bày 1 số item cơ bản , 1 số item được xác định là core , và 1 số item tình huống cũng như những style phá cách .

Recommend Items:

Giày dép + Basic Mana regen Items: Orge sở hữu cả 2 vấn đề lớn ở early: khả năng tiếp cận + truy đuổi harass kém do movements speed và mana cost dành cho các skill khá cao . Xét trong trường hợp xấu nhất là không có các Mana Batteries như Rylai, Kotl hay Destroyer trong line up , thì việc phải xác định 1 basic mana regen item là điều cần thiết . Bên cạnh đó việc lên giày dép lại ảnh hưởng và liên quan tới việc lên item regen mana , nên phần này tôi sẽ gộp chung lại các hướng lên 2 loại item cơ bản này :

 Soul Ring gần như là item regen mana thường thấy nhất trên Orge . Khả năng regen tốt , HP cost không quá đáng kể với độ trâu chó ban đầu của Orge.

Lên item này thì ta có 3 hướng giày để lựa chọn :  Arcane Boots,  Transquil Boots hoặc  Phase Boots.

Mana không bao giờ là thừa đối với Orge , lên  Arcane boots là sự lựa chọn tốt nhất nếu game xanh, tăng Manapool , tăng khả năng regen và hỗ trợ đồng đội , về sau có thể dissasemble ra  dùng để up  và  dùng để up , 1 core item của Orge . Nếu game quá thọt , có thể chọn  Transquil Boots  , giá rẻ , tăng giáp và regen HP , tốc độ chạy cao nhất trong những giày cơ bản mặc dù không ổn định lắm . Cá nhân tôi đánh giá không cao TB do regen HP là khá thừa thãi với Orge , trong khi lại tốn mana đẻ kích hoạt , mặc dù nó là 1 combo ổn với  Soul Ring .  Phase Boots là style khá phá cách , dành cho những game khá xanh và người cầm Orge có cá tính , có kĩ năng ngang tầm với Vigoss , với ưu điểm nhanh và chạy xuyên creep mà ganker nào cũng cần.

 RoB /  Urn và  Magic Wand : Những item regen mana theo thời gian này thường thấy trong những draft game , với việc sử dụng skill 1 cách hạn chế và thông minh của các gosu , với thiên hướng thuần support . Tuy vậy đây vẫn không phải là những item regen mana ổn cho 1 hero như Orge , và vì thế nên giày cho hướng build này chỉ nên là  AB , với những ưu điểm đã nói ở trên phần Soul Ring . Đầu game , sử dụng các item regen mana như  RoB và  Urn , cùng với 1 item mang tính thụ động cao như  Magic Wand dễ khiến Orge bị thiếu mana khi chiến sự căng thẳng liên miên , hãy dùng song song  Clarity , ngon bổ rẻ , để đáp ứng nhu cầu mana vào early game nếu chưa thể lên AB được ngay .

 Void Stone : 1 style thường thấy ở public và hay bị gọi là noob , không mua item stats , regen , gà , ward , chạy thẳng ra chỗ shop ẩn mua Void Stone và sau đó ra lane farm cật lực để rush  Perseverance . Vâng , 1 hướng build không lạ , hiệu quả thì không quá cao ở early , dễ thọt , đây là hướng build nhận được ít sự khuyến khích nhất .

 Ngoài 3 loại giày trên còn có style lên Tread , tăng chút stats và AS , ... , tôi thực sự không khuyến khích lên item này . MS bonus không cao , mana đem lại không đáng kể , và AS thì khá thừa cho Orge trong guide này .


Supporting Items / Aghanim's Scepter style Item build 

Vâng sau khi lo xong phần giày dép + regen mana cơ bản thì Orge sẽ hướng tới 1 trong 2 mục tiêu : Lên những item mang tính support hoặc lên theo đường Aghanim's Scepter để trở thành Nuker chính của team . Tôi sẽ nói trước về Supporting Items vì đó là đường tôi thường lên .

Supporting Items : Có quá nhiều item để lựa chọn trong hướng build này , tùy thuộc vào team , vào việc supporter còn lại của team đã lên những gì . Sau đây là list 1 số item ổn lên theo đường này :

 Janggo : 1 item cơ bản , tăng stats ổn và aura kết hợp tốt với combo của Orge , giá lại phải chăng , dễ lên . Về late hỗ trợ Carrier + push khá tốt .

 Mekansm hoặc  Pipe : 2 item mang thiên hướng phòng thủ/hỗ trợ đều tốt cho Orge và team , tuy nhiên Orge chỉ nên lên 1 trong 2 và để Supporter còn lại lên món kia , vì Orge không có nhiều đất để farm và trong nhiều trường hợp không đủ mana để dùng tốt 2 item này .

 Rod of Atos hoặc  Veil of Discord : 2 item support mang thiên hướng tấn công/hỗ trợ tấn công cao hơn . RoA slow mạnh có thể kết hợp với Ignite của Orge , trong khi Veil lại giảm magic resistance AOE , giúp Orge và teamates deal dam hiệu quả và rát hơn . Cũng chỉ nên lên 1 trong 2 vì hạn chế manapool và điều kiện kinh tế .

 Force Staff và  ul's Scepter of Divinity : 2 item khá thường thấy của nhiều Orge player , FS tăng độ linh động/cứu nguy/truy đuổi tốt trong nhiều trường hợp , trong khi Euls là 1 item dissable khá ổn với giá thành rẻ , thành phần dễ lên . 

6 item kể trên ta chỉ cần có được 2 item là đã quá tốt với khả năng của Orge .


Dưới đây là 1 số item support khác , có thể lên 1 cách linh động hơn so với các item kể trên:

 Medallion : 1 item khá ngon lành cành đào cho Orge , mp regen tạm ổn và trừ giáp đối thủ , giá lại rẻ.

 Necronomicon : luôn là 1 item tốt , và mới đây cuốn sách ma thuật này lại được IF buff thêm càng khiến nó đáng lên hơn bao giờ hết . Tuy nhiên nếu chọn Necronomicon thì hãy coi nó là core item và rush sớm / up sớm càng nhanh càng tốt và bỏ qua các item vừa kể trên . Với  Necronomicon , Orge có thể counter ward , push tốt và chase/quấy nhiễu tốt hơn trong combat . Đây là item có giá trị nhất với  Orge trong đường build này , đánh giá 9/10 .

Đối với 1 Orge support thì lên được từng này item đã là rất xanh rồi . Còn nếu chơi Orge theo kiểu dành farm/farm ngang hàng ngay từ early game , và sau đó gank rất xanh, thì sẽ có đường build thứ 2 : Aghanim's Scepter style . Với đường build này Orge thực sự trở thành 1 nuker đáng sợ ở Mid/late game .


Aghanim's Scepter style item build :

Có 2 core item trong hướng build này , việc lên gì trước đó là sự lựa chọn + hoàn cảnh game của người chơi . Đó là  Blood Stone và  Aghanim's Scepter .

 Blood Stone là item ưa thích của tôi . Boost 1 lượng MP/HP lớn , cho khả năng regen mạnh và nhất là lên từ những item lẻ tẻ nhưng có hiệu quả cao và dễ lên trong suốt game , BS là item cần có để Orge có thể sử dụng hiệu quả bộ combo trong hướng build này .

 Aghanim's Scepter : core item thứ 2 , add thêm 1 phiên bản của Fireblast với lượng mana cost rất cao , đó là ý do ta coi BS là core trong build này . Với % multi cast cực cao ở level 16 và 2 skill Fireblast/Unrefined Fireblast , Orge trở thành 1 nuker/killer khủng ở mid/late game với 1 lượng mana khổng lồ có từ BS .

 Dagon : Cá nhân tôi đánh giá không cao Dagon , 1 item mang hơi hướng ks , không phù hợp với phương châm đánh của Orge trong guide này . Tuy nhiên sau khi lên BS và AS thì cũng có thể lên Dagon để tăng khả năng dứt điểm , hoặc để đối phó với những Potm , AM , QoP .

Lên được như trên thì chắc là cũng sắp hết game rồi , vì vậy không cần thêm item cho hướng build này nữa . Lộ trình lên item khuyên dùng đó là :  =>  +  =>  => , do lượng mana BS đem lại có thể giúp Orge spam skill hiệu quả hơn so với Scepter .

Lên được 1 lượng item như vậy đã là 1 vấn đề khá lớn với 1 non-famer Orge , và gần như từ thời điểm này chỉ còn để dành tiền buy back ra push/def mà thôi . Mặc dù vậy , nếu game rất xanh/teammates quit/rape AI , người chơi Orge có thể lên các item sau đây.


Optional Items/Luxury Items :

Những items trong mơ , tuy nhiên lại là những item có tác dụng cao với Orge . Tôi sẽ phân loại ra theo tác dụng chính của chúng với  Orge .

Dissabling Items: Tăng thêm khả năng dissable là điều mà bất kì hero nào trong DotA cũng mong muốn , Orge không nằm ngoài số đó . Có 1 số item dissable hàng hiệu có thể lên sau khi quá xanh :

 Guinsoo's Scythe of Vyse : 1 item được coi như Ultimate Item dành cho mọi hero intel , và là 1 trong rất hiếm những item có thể lên cho mọi hero , Guinsoo cho người sở hữu 1 dissable gần như hoàn hảo , đó là hex . Với bộ combo mạnh và hex , Orge sẽ dễ dàng tham gia combat và trở thành ác mộng thực sự cho team địch .

 Orchid : silence luôn là 1 dissable khó chịu , tuy không khó chịu như stun hoặc hex . Lên Orchid còn được hưởng thêm dam bonus , kết hợp tốt với bộ combo của Orge , giá lại được giảm trong ver 6.74 mới này . Tuy nhiên 45 dam và 30 IAS  thực sự là hơi thừa với Orge non physic DPS , vậy nên Orchid nên là 1 item tình huống , lên để counter 1 số hero đặc thù như PotM , AM , NW ....

 Những item rất ít khi gặp trên Orge , cái thì rất tình thế ( Diffusal Blade ) , cái thì rất đắt + hiệu quả thấp + phi thực tế ( như 3 cái còn lại ) , Orge sẽ không dùng những item này ngoại trừ việc pump được .


Survival item/Semi tanker item : Tăng khả năng sống sót / build semi tanker là 1 trọng tâm lên item cần quan tâm của Orge . Vừa deal dam mạnh vừa trâu bò , khó chết , ai chả thích . Dưới đây là list các item nên lên nếu định chơi hướng này .

 Heart : không gì giúp bạn cứng lên nhanh nhất bằng việc boost thêm 1 lượng lớn Hp/Hp regen , focus mạnh vào ưu điểm nhiều strength của Orge .

 Shiva /  Cuirass hoặc  Blade Mail : 1 tanker không chỉ là máu trâu mà còn là giáp dày . Tuy Orge có khởi điểm giáp khá cao , nhưng vì sở hữu 1 Agility gain per level tồi tệ nên về late armor của  Orge cũng không thể sánh = các tanker khác . Vì vậy sau hp . tăng armor là sự lựa chọn thích hợp.  Shiva  với lượng giáp bonus cao và tăng thêm inteligent cũng như mana , và còn cho khả năng slow aura và skill Arctic Blast là sự lựa chọn hàng đầu . Sau Shiva là  Assault Cuirass  , với armor cao , lại thêm aura hỗ trợ đồng đội/debuff đối phương tốt.  Blade mail  là 1 item tình huống trong việc chống lại các Burst dam dealer như : PA , Lion , Sky Mage ..... và cũng là item rẻ , dễ lên trong trường hợp không đủ xanh để lên 2 item kia .

 Force Staff và  Kelen's Dagger : tăng độ cơ động/bất ngờ trong combat cũng như gank lẻ , luôn tốt cho 1 mage chân ngắn như Orge .

Với tác dụng gần tương tự FS và Dagger , nhưng  Lothar  lại không được khuyến khích lên do giá thành cao , dam và AS là thừa với Orge, và tính cá nhân tương đối cao.

 Những item mang tính cá nhân tương đối cao . Orge Magi có thể lên item để tăng khả năng sống sót nhưng vẫn trong ưu tiên đó là đỡ skill/đỡ dam hộ cho carrier, vì vậy những item này khá là tự hủy . Giá thành lại đắt và hiệu quả thì không cao .

 Vanguard : 1 item khá nửa vời . Lên Vanguard ở late game thì hầu như không có tác dụng , còn lên vào mid game sẽ khiến Orge bị delay thời gian lên các item quan trọng hơn . Và vì item này cũng có tính cá nhân tương đối cao nên tôi cũng không khuyến cáo lên giống như 3 item trên .


Pushing items:
Về late , nếu team bạn gặp khó khăn trong push/def thì có thể lên 1 vài item bổ trợ thêm như sau :

 Đã nói ở các phần trên .

 Vladimir's Offering : Lên chủ yếu để hỗ trợ creep và carrier melee , không hiệu quả lắm với Orge .

 Radiance hoặc  Battle Fury : Có thể nói đây là 1 style Orge phá cách rất ít khi thấy , tuy nhiên hỗ trợ push lại khá tốt . Tuy nhiên Orge cầm 2 item này không hiệu quả = Alchemist vì vậy đây chỉ là lựa chọn for fun .


Not recommend Items :

Những item không mang lại hiệu quả cao đối với  Orge caster build .

 ... : Không giống như Radiance , đây là những items deal dam one target không mang lại hiệu quả gì cho 1 hero có Agility gain thấp + melee như Orge .

 Tăng stats khá dàn trải , các effect không thực sự có giá trị với  Orge Caster .

 Refresher orb : Item này không mang lại hiệu quả lớn cho 1 bộ skill cooldown rất nhanh của Orge . Cái Orge thiếu là mana thì RO lại không cải thiện được .

 Armlet : đây là 1 item tốt nhưng khá kén hero , Orge là 1 trong những hero được lợi rất ít từ Armlet .

Và còn rất nhiều item khác nữa.

Việc lên item cho 1 supporter/caster như Orge Magi phụ thuộc vào nhiều yếu tố , trong đó quan trọng nhất là hoàn cảnh trận đấu và điều kiện kinh tế của bản thân Orge . Hãy lựa chọn những item hợp túi tiền nhất , đem lại những gì mà team và Orge cần nhất . Việc lên item 1 cách cứng nhắc theo những gì đã hoạch định sẵn là 1 cách giúp bạn noob hơn qua từng game . Hãy học cách build item linh động lên .



Skill Tips và cách sử dụng combo .
Bộ skill của Orge nhìn sơ qua có vẻ đơn giản và thực ra là đúng vậy . Tôi chỉ bổ sung 1 số chú ý nhỏ khi sử dụng bộ skill này sao cho hiệu quả nhất .

 Fireblast : Skill deal dam/dissable/mở đầu combo của Orge Magi . Dam deal không thực sự ấn tượng như Magic Missile của VS , thời gian stun không đạt tới ngưỡng max như stun của Alchemist , hay arrow của PotM , tuy nhiên vẫn có nhiều điểm cần chú ý với skill này :
  • Skill này không có projectile, vì vậy rất khó để có thể né skill này giống như những gì bạn có thể làm với Magic Missile của VS , hay Storm Bolt của Sven .
  • Khi có Multi Cast 2x/3x/4x , thời gian stun lần lượt là 1,8/2,1/2,4 giây .
  • Fireblast có cast range khá ngắn , vậy nên luôn nhớ dùng Fireblast trước mọi skill của Orge . Lý do sẽ giải thích kĩ hơn ở dưới .
  • Đặc biệt không dùng skill này vào creep để farm , vì ở early thì dam chưa to và mana cost thì thực sự đáng kể . chỉ có 1 số trường hợp cá biệt như khi bị 1 số creep/summon mạnh truy đuổi tới mức sắp chết đến nơi , như : Sói của Lycan , Inferno của WL , Necronomicon , Gấu con của Sylla bear ....

 Ignite : Skill deal dam thứ 2 của Orge , kèm theo slow khá khủng khi max : 26% slow/7 giây .
  • Cast range của Ignite cao hơn Fireblast , vậy nên không nên dùng  Ignite trước Fireblast . Lý do có thể minh họa = 1 số trường hợp có thể xảy ra khi dùng Ignite trước như sau :
  • Dùng Ignite trước , đối phương nhanh chóng chạy về => không thể Fireblast => vuột mất con mồi .
  • Dùng Ignite trước , vì skill hiện khá rõ projectile nên đối phương có thể sẽ né được , và sau đó chạy mất , kết quả như trên .
  • Dùng Ignite trong trường hợp chỉ còn đủ mana cho 1 skill , lúc này Fireblast > Ignite với dam lớn hơn , stun và nhất là có cơ hội Multi Cast nếu đã có Ultimate .
  • Không dùng Ignite để farm creep trong thời gian đầu của game vì mana cost rất cao và phải nhường creep cho carrier farm . Về sau khi mana dư dả hơn , hãy tận dụng Ignite để farm/clear creep vì AOE rất rộng .
  • Trong combat , hãy ném Ignite về trung tâm của đội hình địch để có thể trúng nhiều hero nhất có thể , đồng thời tạo ra sự hỗn loạn và lợi thế cho team .

 Bloodlust : 1 skill buff mạnh trong giai đoạn mid/late game , bơm AS/MS cho đối tượng đồng thời khiến người được buff to lên như siêu nhân .
  • Mana cost thấp , cooldown nhanh và thời gian ảnh hưởng khá lâu , cộng với tác động của Multi Cast , hãy cố gắng buff cho tất cả các hero đồng minh trước khi vào combat . Nếu không thể buff kịp , hãy đảm bảo carrier phải được buff .
  • Về sau , khi đã có 1 số item regen mana đắt giá thì hãy spam skill này liên tục . AS thì có thể thừa nhưng  MS thì không thừa chút nào .
  • Tuy nhiên không để Auto cast vì hệ thống AI cast skill này khá sida .

 Multi Cast : Ultimate làm nên tên tuổi Orge Magi . Không có gì nhiều để nói về 1 Passive Skill , ngoại trừ việc càng spam skill nhiều thì khả năng xuất hiện Multi Cast càng lớn .

 Unrefined Fireblast : Skill thứ 5 , 1 phiên bản khác của Fireblast sẽ được add thêm khi Orge có item Aghanim's Scepter  .
  • Với lượng dam chỉ bằng Fireblast chính cống , nhưng Mana cost lại = 400 và cooldown thì gấp đôi , việc sử dụng skill này có phần hạn chế hơn Fireblast . Chỉ dùng khi cần tập trung dứt điểm 1 carrier bên địch , hoặc tham gia 1 combat lớn , hoặc bị truy đuổi mà cơ hội chạy thoát gần như = 0 .
  • Có 1 tips nhỏ dành cho cả 2 Skill Fireblast và Unrefined Fireblast là khi bị linken block thì Multi Cast sẽ không thể xuất hiện , nhưng Multi Cast vẫn xuất hiện khi bị né bởi skill của Void như các skill được cast độc lập .


Gameplay
Orge Magi là 1 hero mạnh đều từ Early-Mid-Game . Hướng chơi chủ đạo là gank-roam , đàn áp đối thủ để dành đất cho carrier farm , đồng thời tự kiếm item cho mình . Orge Magi là 1 melee hero , không có skill đặc thù nên không chơi tốt ở nhiệm vụ baby sitter như WL hay Dazzle , bù lại là độ trâu bò cao , skill mạnh dễ dàng giúp Orge tự tin xông pha vào các cuộc gank đẫm máu nhằm làm yếu đối thủ . Chừng nào còn cầm Orge Magi , hãy nhớ rằng GANK là nhiệm vụ tiên quyết xuyên suốt cả game , và phải là kẻ đầu tiên lao vào tower đối phương nếu điều đó là bắt buộc . Nếu đã rõ tư tưởng này rồi thì ta xuống tiếp phần dưới , còn nếu chưa rõ thì đọc lại 1 , 2 .. n lần cho hiểu thì thôi .

Early game: Từ khi start game đến lúc hero đi mid đạt lvl 8 .

Early game đối với Orge rất quan trọng , đó là tiền đề để Orge có hay không hoành hành bá đạo được ở mid-late game , và cũng là tiền đề để xây dựng hướng chơi của Orge trong game đó . Vì vậy Early không được để thọt , phải bằng mọi giá trở thành kẻ giết người chứ đừng trở thành nạn nhân .

Khởi đầu game , ta có 3 việc quan trọng cần làm : Chọn lane nào , start item ra sao , chơi như thế nào . Tôi sẽ lần lượt trả lời 3 câu hỏi trên thành 3 mục nhỏ .

Laning:

Orge Magi không nên solo mid hoặc solo bất kì lane nào khác , do đặc thù hero có control lane rất kém , đi solo rất dễ thọt , solo lane trip càng thọt nặng nề hơn , vì vậy mặc dù Orge là 1 hero cần level , nhưng cũng không nên solo . Mặt khác đi solo sẽ cản trở việc roam/gank sớm của Orge trong thời gian hắn khá bá đạo với Hp/Armor khởi điểm cao ngất cùng bộ skill mạnh .

Lane thích hợp cho Orge là lane trip vs trip hoặc trip lane , để dễ dàng roam-gank-đảo lane sớm , phát huy lợi thế từ bộ skill và stats ban đầu . Tốt nhất nên là Top của Sentinel , Bot của Scourge vì đó là 2 lane khó , carrier dễ bị đì .

Start Items :

Item bắt đầu cơ bản của Orge thường là :  hoặc  +  

 Tăng thêm 1 chút stats , sau này có thể up lên  hoặc  hoặc .  

 hoặc  là tối thiểu khi đánh Supporter , chọn mua 1 trong 2 .  

 và  giúp regen .

1 khởi đầu khác có thể chọn đó là mua trước Recipe của  và ra lane , lúc đó start items thường là  : 
 +  (recipe) + , rồi sau đó rush nhanh Soul Ring , đây là 1 cách khởi đầu hay gặp trong pub khi cả team không ai chịu mua .

Đây là 2 kiểu start có tính ổn định và hiệu quả cao nhất nên tôi sẽ dừng ở đây và chuyển qua phần gameplay chính . Những trường phái start khác các bạn xem thêm ở mục Item build .


Gameplay:

Sau khi có item cơ bản thì ra lane mà mình đã chọn , ward và soi rune . Chi tiết về cách cắm ward có thể xem thêm tại Cẩm nang dota về Support .

Ngay từ lvl 1 Orge đã có thể cùng đồng bọn giết người , nếu may mắn check được rune Haste/Double dam/Invisible thì sẽ càng dễ dàng hơn nữa . Nếu có được 1 trong 3 loại rune này hãy cố gắng dành được First Blood nhằm tạo lợi thế lớn trong Early game .

Dù có đi khắp phương trời thì cũng hãy nhớ về lane mà mình chủ định đi , đừng để carrier team mình ở đó bị thọt chỉ vì mình quá mải mê đi roam lane khác . Hãy giúp carrier ở lane đó ăn được nhiều mạng nhất có thể = các combo đã được trình bày chi tiết ở mục IV .

Tiếp tục để ý tình hình rune và các lane khác . Thời gian này là lúc cần phải kiểm soát rune thật tốt để chiếm lợi thế . Sử dụng 2 item thần thánh  và  để liên tục roam nhằm kiếm kill .

Và thời điểm này Orge là kẻ đóng vai trò tấn công chủ động , không dễ dàng bị giết . Tuy nhiên cũng tránh tình trạng quá hổ báo dẫn đến chết ngược . Orge rất cần lvl để có thể phát huy sức mạnh bộ skill , chết = thua lvl , thua item , và cứ thế Orge sẽ sớm trở thành quả tạ mà carrier team phải gánh trong suốt thời gian còn lại của game .

Kết thúc early game , hãy cố gắng để có được 1 vài trong những item sau :  hoặc có thể là  .


Mid game: Từ khi hero đi mid đạt lvl 8 đến lúc cán mốc lvl 15-16 .

Mid game là thời điểm khái niệm ai giữ lane người ấy dần biến mất . Các cuộc gang kill , rape tập thể , push/def , combat nhỏ xảy ra liên miên . Nhiệm vụ của Orge Magi trong thời điểm này bao gồm : Kiểm soát map , đi cùng teammates và đảm bảo lên lvl và có 1 số item cao cấp .

Kiểm soát map/Map control :

Thời điểm mid game là lúc các Tower thi nhau sập xuống , các lane được đẩy cao hơn , các ganker đối phương nấp ở trong rừng ngày càng thường xuyên hơn . Hơn lúc nào hết , đây là lúc quan trọng để xây dựng và bảo vệ thế trận . Luôn đảm bảo có lợi thế về Sight lớn hơn hoặc bằng với đối thủ . Dù làm tốt thế nào trong Early game , nhưng chỉ cần 2-3 combat thất bại là thế trận sẽ cân bằng hoặc thậm chí là đảo ngược , và vì thế không được combat trong tình trạng mù . Orge không counter được ward nhưng ít ra cũng phải ward được . Việc có lợi thế về sight có tác dụng lớn ntn trong việc push/def/gank/farm có lẽ không cần nói nhiều nữa . Các bạn hãy tham khảo lại Cẩm nang dota về Support để biết thêm chi tiết .


Play with teammates :

Mặc dù có ward song vẫn chưa hoàn toàn làm chủ được map , nhất là với sự ra đời của  , vì thế nên Orge cần hạn chế tối đa việc đi lẻ/chết lẻ . Thời điểm này bộ combo của  Orge đang dần có giá trị với Multi Cast , nhất là khi đến lvl 11 , nên Orge là 1 nhân tố không thể thiếu trong mỗi combat . Đừng vì tham 1 vài con creep , hoặc quá hổ báo để phải trả giá bằng thời gian đếm số :


Higher level/items : 

1 trong những lý do khiến Orge khó trở thành 1 thuần sup tốt , đó là do Orge phụ thuộc nhiều vào level và items hơn so với các supporter khác . Hạn chế việc bị chết để bị out level và gold với đối phương . Nếu phải chết , hãy đảm bảo ít nhất đó cũng là 1 cái chết có ý nghĩa , đừng chết lãng nhách như đi lẻ hay hổ báo thái quá .

Tới đây hãy chọn 1 trong 2 trường phái lên đồ : support thuần hoặc nuker mạnh với BS/AS . Chi tiết về các hướng lên xem lại phần III.

 /  Kiểu đồ tôi hay lên khi làm sup 

 Kiểu đồ tôi hay lên khi đánh nuker/rape pub 

 Và đừng bao giờ quên 4 món item imba này

Late game : Từ lúc Carrier 2 bên đạt lvl 17-18 tới khi GG .

Bây giờ Orge phải đi cùng team mọi lúc , mọi nơi để tham gia combat tổng , push / def , tranh giành rs . Đừng để những cái chết lãng nhách còn dư ở mid game kéo dài tới late game , thiếu 1 hero như Orge trong combat sẽ là 1 sự thiệt thòi lớn .

Những việc Orge phải làm trong thời gian này là : luôn tập trung đi cùng team . tiết kiệm $ để buy back , lên nốt các item optional nếu thừa tiền .

Always go with team (luôn đi cùng team):

Những action phải làm trong combat tôi đã nói rõ ở các phần trước . Bây giờ không biết nói gì hơn ngoài việc nhấn mạnh rằng , Orge cực kì hữu ích trong team fight , đừng bao giờ để mình chết đầu tiên và cũng đừng là kẻ tới sau khi combat đã tàn . Vị trí thích hợp cho Orge lúc này là vào sau tank/trước Carrier :

Ngoài ra , vào late game gần như carrier nào cũng đã có BKB trong người , vậy làm sao chơi ? Rất đơn giản thôi , hãy chờ cho tới khi BKB kết thúc effect của mình . Orge không quá bấy yếu để có thể bị giết trong 2 nốt nhạc nếu biết cách di chuyển .

Hoàn thành nốt 1 số item, push và GG thôi .

Ogre Magi fanart Dota

chỉnh sửa và trình bày lại bởi hocchoidota.blogspot.com