CÁC GUIDE LUNA MOONFANG (theo tác giả)
-----------------------------------------------
Tên guide: Luna Moonfang - The Moon Rider 6.7xTác giả: Thần Tuyết
=====================================




Ưu điểm:
- Tốc độ chạy lúc đầu game vô đối: 330 - Nhanh nhất DotA.
- Animation tốt.
- Base amor cao.
- Có Team auras thuộc hàng khủng nhất.
- Farm, push, cực kì dễ với Moon Glaive.
- Skin cooldown nhanh.
- Ultimate cực khủng (dễ dàng ăn double skills hoặc tripble kills), cực mạnh nếu solo.
- Mạnh mề mid và late game.
- Range thấp.
- Máu ít.
- Phụ thuộc nhiều vào item.
- Mana không nhiều.
- Khó trốn thoát nếu bị gank.
- Ultimate trong combat mang tính chất hên xui.
Skills:

Luna cầu kinh, tọi vào đầu kẻ địch một cục Beam với ministun, ranger 800.
- Level 1 - 75 damage. Ministun 0.6s.
- Level 2 - 150 damage. Ministun 0.6s.
- Level 3 - 225 damage. Ministun 0.6s.
- Level 4 - 300 damage. Ministun 0.6s.

Mỗi cái phi tiêu của Luna nhảy qua nhảy lại các mục tiêu, giảm 30% dame mỗi unit mà phi tiêu đi qua .
- Level 1: Nhảy 1 lần.
- Level 2: Nhảy 2 lần.
- Level 3: Nhảy 3 lần.
- Level 4: Nhảy 4 lần.
- AoE: 500 mọi level.
- Skill tác dụng lên cả building. Glaive sẽ không hoạt động khi Luna cầm những Orb effect sau: Maelstrom , Mjollnir , Sange , Sange & Yasha và Stygian Desolator. Glaive đc ưu tiên hơn các orb/buff sau : Feedback (Diffusal Blade), Orb of Venom, and Cold Attack (Eye of Skadi).
- Glaive là skill farm chủ lực của Luna, nhưng không nên tăng lúc đầu game vì lượng dame còn bé.
- Farm hiệu quả khi chơi Luna

Tăng dmg cho các hero đứng gần và tăng sight cho Luna.
- Level 1: +8 dmg cho hero, max sight ban đêm cho Luna.
- Level 2: +16 dmg cho hero, max sight ban đêm cho Luna.
- Level 3: +24 dmg cho hero, max sight ban đêm cho Luna.
- Level 4: +32 dmg cho hero, max sight ban đêm cho Luna.
- AoE là 900 với mọi level, giúp Luna và đồng đội tránh gank và gank cực tốt.

Luna lên đồng, gọi một đống Beam ở skill đầu tiên xuống và tọi vào đầu kẻ thù đang đứng cạnh Luna. Có thể upgrade bằng Aghanim's Scepter.
- Level 1: 4 Lucent Beams. Mỗi mục tiêu có thể bị đánh trúng 4 (6*) lần.
- Level 2: 7 (8*) Lucent Beams. Mỗi mục tiêu có thể bị đánh trúng 4 (6*) lần.
- Level 3: 10 (12*) Lucent Beams. Mỗi mục tiêu có thể bị đánh trúng 4 (6*) lần.
- Manacost:
- 150/200/250
- Cooldown: 160s/150s/140s
- Duration: 1.8s/ 3.6s (4.2s*)/5.4s (6.6s*)
- AOE: 675 mọi level.
- Damage gây ra là damage magical.
- Không hoạt động nếu bạn chưa học skill đầu tiên (vì nó gọi Beam ở skill ý mà).
- Các Beam cách nhau 0.6s.
- Không gây ministun.
- Không tác dụng lên các unit tàng hình.
- Beams biến mất khi Luna chết
Cách nâng skills:
- Level 1 - Lunar Blessing/Lucent Beam
- Level 2 - Lucent Beam/Lunar Blessing
- Level 3 - Lucent Beam
- Level 4 - Lunar Blessing
- Level 5 - Lucent Beam
- Level 6 - Eclipse
- Level 7 - Lucent Beam
- Level 8 - Lunar Blessing
- Level 9 - Lunar Blessing
- Level 10 - Moon Glaive
- Level 11 - Eclipse
- Level 12 - Moon Glaive
- Level 13 - Moon Glaive
- Level 14 - Moon Glaive
- Level 15 - Atribute Bonus
- Level 16 - Eclipse
- Levels 17 - 25 - Atribute Bonus
- Lucent Beam phải max đầu tiên để còn gank và phát huy hiệu quả cao nhất cho Eclipse.Lunar Blessing max thứ 2 vì nó cho Luna 1 lượng dmg tương đối bù vào base damage không cao của hero này, hơn nữa nó còn cho max sight nhìn đêm, rất tốt.
- Moon Glaive chỉ nên nâng từ level 10 vì đó là giai đoạn mid game và damage của bạn đã khá cao, có thể dùng để farm, push đều tốt.
- Ulti lấy đúng level, khỏi nói ..
Build Item:
Starting Items











Tùy theo ý thích và cách chơi, các bạn có thể build đồ theo sở thích của mình.
Có 3 cách build đồ thông thường lúc khởi đầu game nhất là:


















Mình thường build đồ theo cách này:






Core Items
Normal Core






Optional Items





Luxury Items









Rejected Items





chỉnh sửa và trình bày lại bởi hocchoidota.blogspot.com